Thành phố Long Xuyên là tỉnh lỵ, trung tâm, kinh tế, thiết yếu trị, văn hoá và kỹ thuật kỹ thuật của tỉnh giấc An Giang. Thành phố nằm bên bờ sông Hậu; tây bắc giáp huyện Châu Thành, đường ranh giới nhiều năm 12,446 km; Đông Bắc tiếp cận kề huyện Chợ Mới; Tây cạnh bên huyện Thoại sơn với chiều dài mặt đường ranh giới là 10,054 km; Nam tiếp giáp huyện Thốt Nốt của tp Cần Thơ.
Sưu Tầm
Tổng quan thành phố Long xuyên | |
Bản đồ thành phố Long xuyên | Tuy không khét tiếng bằng thị xã Châu Đốc, nhưng tp Long Xuyên cũng đều có những thế bạo dạn riêng thu thút du khách. Long Xuyên gồm 3 di tích được xếp thứ hạng cấp non sông là: khu di tích Tôn Đức Thắng, đình Mỹ Phước và miếu Ông Bắc, cùng gần như thắng cảnh không giống như: tảo lao Ông Hổ, hồ Nguyễn Du, khu dã ngoại công viên Mỹ Phước. |
Danh sách những đơn vị hành bản lĩnh thuộc thành phố Long xuyên |
Phường Bình Đức | 11 | |||
Phường Bình Khánh | 71 | |||
Phường Đông Xuyên | 37 | |||
Phường Mỹ Bình | 40 | |||
Phường Mỹ Hoà | 8 | |||
Phường Mỹ Long | 36 | |||
Phường Mỹ Phước | 60 | |||
Phường Mỹ Quý | 15 | |||
Phường Mỹ Thạnh | 10 | |||
Phường Mỹ Thới | 11 | |||
Phường Mỹ Xuyên | 10 | |||
Xã Mỹ Hoà Hưng | 9 | |||
Xã Mỹ Khánh | 3 |
Danh sách những đơn vị hành bản lĩnh thuộc thức giấc An Giang |
Huyện An Phú | 9045x - 9049x | 64 | 226,4 | 191.328 | 845 |
Huyện Châu Phú | 906xx | 99 | 451 | 245.102 | 543 |
Huyện Châu Thành | 9090x - 9094x | 64 | 355,1 | 169.723 | 478 |
Huyện Chợ Mới | 902xx | 161 | 369,6 | 345.200 | 934 |
Huyện Phú Tân | 903xx | 82 | 314,223 | 221.059 | 704 |
Thị xóm Tân Châu | 9040x - 9044x | 125 | 175,6846 | 184.129 | 1.048 |
Huyện Thoại Sơn | 9095x - 9099x | 106 | 468,7 | 180.551 | 385 |
Huyện Tịnh Biên | 907xx | 60 | 355,5 | 120.781 | 340 |
Huyện Tri Tôn | 908xx | 97 | 600,4 | 133.109 | 222 |
Thành phố Long xuyên | 901xx | 321 | 115,4 | 278.658 | 2.415 |
Thành phố Châu Đốc | 905xx | 130 | 105,3 | 157.298 | 1494 |
(*) vì chưng sự chuyển đổi phân chia giữa các đơn vị hành chính cấp huyện , xã , làng mạc thường ra mắt dẫn đến khoảng chừng biên độ mã bưu thiết yếu rất tinh vi . Mà lại mã bưu bao gồm của từ khoanh vùng dân cư là cố định , buộc phải để tra cứu đúng chuẩn tôi sẽ biểu hiện ở cấp này số lượng mã bưu chính
Danh sách những đơn vị hành chính trực thuộc Đồng bởi Sông Cửu Long |
Thành phố yêu cầu Thơ | 94xxx | 90xxxx | 292 | 65 | 1.603.543 | 1.409,0 km² | 1138 người/km² |
Tỉnh An Giang | 90xxx | 88xxxx | 296 | 67 | 2.155.300 | 3.536,7 km² | 609 người/km² |
Tỉnh bạc Liêu | 97xxx | 96xxxx | 291 | 94 | 876.800 | 2.526 km² | 355 người/km² |
Tỉnh Bến Tre | 86xxx | 93xxxx | 75 | 71 | 1.262.000 | 2359,5 km² | 535 người/km² |
Tỉnh Cà Mau | 98xxx | 97xxxx | 290 | 69 | 1.219.900 | 5.294,9 km² | 230 người/km² |
Tỉnh Đồng Tháp | 81xxx | 81xxxx | 67 | 66 | 1.680.300 | 3.378,8 km² | 497 người/km² |
Tỉnh Hậu Giang | 95xxx | 91xxxx | 293 | 95 | 773.800 | 1.602,4 km² | 483 người/km² |
Tỉnh Kiên Giang | 91xxx - 92xxx | 92xxxx | 297 | 68 | 1.738.800 | 6.348,5 km² | 274 người/km² |
Tỉnh Long An | 82xxx - 83xxx | 85xxxx | 72 | 62 | 1.469.900 | 4491,9km² | 327 người/km² |
Tỉnh Sóc Trăng | 6xxx | 95xxxx | 299 | 83 | 1.308.300 | 3.311,6 km² | 395 người/km² |
Tỉnh chi phí Giang | 84xxx | 86xxxx | 73 | 63 | 1.703.400 | 2508,6 km² | 679 người/km² |
Tỉnh Trà Vinh | 87xxx | 94xxxx | 294 | 84 | 1.012.600 | 2.341,2 km² | 433 người/km² |
Tỉnh Vĩnh Long | 85xxx | 89xxxx | 70 | 64 | 1.092.730 | 1.475 km² | 740 người/km² |